Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam (1985), thiếu tướng, giáo sư. Quê: Hà Nội. Tốt nghiệp Trường Cao đẳng Y dược (1929), sau đó là bác sĩ y khoa và giảng viên Trường Đại học Y khoa Đông Dương (1932 - 1945).
Nhập ngũ năm 1946. Từ 1950 đến 1985, lần lượt giữ các chức vụ: hiệu trưởng Trường Đại học Quân y (1950 - 1978); chủ nhiệm bộ môn giải phẫu Trường Đại học Y Hà Nội (1954 - 85); phó chủ tịch Tổng hội Y dược học Việt Nam (từ khi thành lập Tổng hội), chủ tịch Hội Hình thái học Việt Nam (1965 - 1985); chuyên viên đầu ngành giải phẫu học. Có nhiều công trình về nhân trắc học và hình thái học người Việt Nam (1934 - 1985). Đại biểu Quốc hội các khoá II - VII, uỷ viên Thường vụ Quốc hội khoá IV, phó chủ nhiệm Uỷ ban Y tế – Xã hội của Quốc hội khoá VI, uỷ viên Ban Chấp hành Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam khoá III.
Giải thưởng Testut của Viện Hàn lâm Y học Pháp (1949). Huân chương Hồ Chí Minh và Huân chương Quân công hạng nhất. Giải thưởng Hồ Chí Minh, đợt 1 (1996).
Nhân vật lịch sử Việt Nam